Cáp dự ứng lực
Cáp dự ứng lực là loại cáp thép cường độ cao để tăng khả năng chịu lực, tạo ứng suất trước cho kết cấu dầm, trụ, mặt cầu và sàn nhà cao tầng, được sử dụng bằng căng kéo trước và căng kéo sau.
Phân loại: Cáp DUL hiện nay dùng phổ biến là tao cáp có đường kính 12,7mm, 15,2mm (15,24mm) và 15,7mm
Cấu tạo: Tao cáp gồm 7 sợi, có lõi ở giữa thẳng và các sợi xoắn xung quanh với bước xoắn đồng đều không nhỏ hơn 12 lần và không lớn hơn 16 lần đường kính danh định của cáp.
Tiêu chuẩn kỹ thuật: Theo tiêu chuẩn ASTM A416/A416M, EN10138, BS 5896 hoặc tiêu chuẩn quốc tế tương đương.
Bảng thông số kỹ thuật cáp dự lực không vỏ bọc cho cáp thông dụng
Cấu tạo | Đường kính danh định | Tiết diện | Trọng lượng danh định | Lực chảy | Lực bền | Độ giãn dài |
Đơn vị | mm | Mm2 | Kg/1000m | kN | kN | % |
1+6 | Ứn suất bền cấp 1860 | |||||
12,7 | 98,7 | 775 | 165,3 | 183,7 | 3,5 | |
15,24 | 140 | 1102 | 234,6 | 260,7 | 3,5 | |
15,7 | 150 | 1172 | 240 | 279 | 3,5 |
Cấu tạo sợ cáp xoắn
Thương hiệu và xuất xứ sản phẩm: một số thương hiệu và xuất xứ đang được dùng phổ biến hiện nay tại Việt Nam như:
+ Hàn Quốc: Kiswire; Dongil..+ Malaysia: Kiswire+ Thái Lan: Siam, Thaiwire, Southern PC…+ Trung Quốc: Ossen; Thiên Tân, Silvery Dragon …
Sản phẩm được sử dụng tại nhiều dự án lớn Việt Nam:
+ Công trình cầu đường: Cầu Nhật Tân, Cầu Hoàng Văn Thụ, Cầu Việt Trì – Ba Vì, Cầu Vàm Cống, Cầu Cao Lãnh, Cao tốc Hà Nội – Hải Phòng, Cao tốc Hà Nội – Lào Cai, Cao tốc Đà Nẵng Quảng Ngãi, Cầu Phật Tích, Cầu Cửa Lục
+ Công trình nhà cao tầng – sàn dự ứng lực: Toà nhà MBland – 63 Lê Văn Lương, Toà nhà Sông Đà …